Thứ Sáu, 20 tháng 8, 2010

Một vài lệnh Dos dành cho mạng

IRFTP

Công dụng
Gửi các tập tin qua cổng hồng ngoại (bắt buộc máy bạn phải có thiết bị hồng ngoại)
Cú pháp
irftp [/h] [[drive:][path]filename [morefiles]]
irftp /s

/h dùng chế độ gửi ẩn – khi gửi các tập tin thư mục qua cổng hồng ngoại mà không cần xuất hiện hộp thoại truyền dữ liệu không dây Wireless Link.

[drive:][path]filename [morefiles] chỉ định tên và nơi chứa các tập tin cần chuyển qua cổng hồng ngoại. Nếu không chỉ định tên tập tin thì hộp thoại Wireless Link xuất hiện cho phép bạn chọn các tập tin cần gửi đi.

/s xuất hiện cửa số Wireless Link.

NET COMPUTER

Công dụng
Thêm hoặc xóa các máy tính trong cơ sở dữ liệu một tên miền. Lệnh này chỉ thực hiện trên máy chủ chạy Windows 2000 Server.

Cú pháp
net computer \\computername {/add | /del}
\\computername tên máy tính cần thêm hoặc xóa khỏi tên miền (domain).

/add thêm máy vào tên miền.

/del xóa máy khỏi tên miền.

NET GROUP

Công dụng
Thêm mới, hiển thị, hoặc chỉnh sửa các nhóm toàn cục trên tên miền Windows 2000 Server. Lệnh này chỉ có hiệu lực trên Windows 2000 Server Domain Controllers.

Cú pháp
net group [groupname [/comment:"text"]] [/domain]
net group groupname {/add [/comment:"text"] | /delete} [/domain]

net group groupname username[ ...] {/add | /delete} [/domain]

không có tham số hiển thị tên của của máy chủ và tên của các nhóm trên máy chủ.

groupname tên của nhóm để thêm mới, phát triển hoặc xóa. Nhập tên nhóm không có tham số đi kèm để liệt kê danh sách các người dùng của nhóm đó.

/comment:”text” thêm chú thích cho nhóm mới hoặc nhóm đang tồn tại. Lời chú thích tối đa là 48 ký tự và phải đặt trong dấu nháy kép.

/domain tên tên miền chính của tên miền hiện tại, nếu không lệnh thực hiện với máy cục bộ. Tham số này chỉ được cung cấp cho máy trạm dùng Windows 2000 Professoral là thành viên của máy chủ tên miền Windows 2000 Server.

username tên của người dùng cần thêm vào hoặc xóa khỏi nhóm. Mỗi tên người dùng cách nhau bằng một khoảng trắng.

/add thêm nhóm vào tên miền, hoặc thêm tên người dùng vào nhóm.

/delete xóa người dùng ra khỏi nhóm, hoặc xóa nhóm khỏi tên miền.

NET PRINT

Công dụng
Hiển thị và điều khiển công việc in và danh sách công việc đợi in của máy in trên mạng.
Cú pháp
net print \\computername\sharename
net print [\\computername] job# [/hold | /release | /delete]

computername tên máy tính đã chia sẽ máy in và chuỗi in. Nếu không có tên máy thì thực hiện trên máy cục bộ.

sharename tên của chuỗi in.

job# số chỉ mục của công việc in trong chuỗi in. Mỗi công việc in có một số riêng biệt không trùng với số khác trong chuỗi in.

/hold khi dùng với chỉ số của công việc in job#, nó giữ lại công việc in đang đợi trong chuỗi in tức tạm dừng thực hiện công việc đó trong chuỗi in, và các công việc khác được bỏ qua cho đến khi nó được giải thoát tức được khôi phục.

/release giải thoát một công việc in đã bị nắm giữ.

/delete xóa một công việc in trong chuỗi in.

NET USE

Công dụng
Kết nối hoặc ngắt kết nối một máy tính đến một tài nguyên chia sẽ trên mạng, hoặc hiển thị thông tin về các kết nối của máy. Lệnh này cũng giúp bạn điều khiển việc duy trì một kết nối lâu dài.

Cú pháp
net use [devicename | *] [\\computername\sharename[\volume]] [password | *]] [/user:[domainname\]username] [[/delete] | [/persistent:{yes | no}]]

net use devicename [/home[password | *]] [/delete:{yes | no}]

net use [/persistent:{yes | no}]

không có tham số phục hồi danh sách các kết nối với máy cục bộ.

devicename gắn một thiết bị cho tài nguyên được chia sẽ, tên thiết bị có thể là ổ đĩa bắt đầu từ D: đến Z:, hoặc máy in (LPT1: đến LPT3:) nhưng tùy thuộc vào số thiết bị đang sử dụng trên máy hiện tại. Nhập tên thiết bị trùng tên với thiết bị đang dùng sẽ gây lỗi.

\\computername\sharename tên của máy và tài nguyên đã chia sẽ trên máy đó. Nếu tên máy có khoảng trống ở giữa phải đặt nó trong dấu nháy kép. Tên máy tối đa là 15 ký tự.

\volume chỉ định một đĩa Netware trên máy. Bạn phải cài 2 dịch vụ Client Service for Netware trên Windows 2000 Professional và Gateway Service for Netware trên Windows 2000 Server để kết nối đến một máy chủ Netware.

password mật khẩu để đăng nhập. Bạn có thể nhập trực tiếp mật khẩu vào, nếu không nhập * để khi kết nối sẽ hiện dòng thông báo yêu cầu bạn nhập mật khẩu.

/user: chỉ định tên một người dùng khác để kết nối.

domainname tên miền khác. Nếu không nhập tên miền thì dùng tên miền hiện tại đang đăng nhập.

username tên người dùng để đăng nhập.

/delete ngắt kết nối đến máy hoặc tài nguyên được chỉ định. Nếu nhập dấu * thay cho tên máy hoặc tên tài nguyên thì sẽ ngắt tất cả các kết nối hiện tại đang kết nối vào máy cục bộ hiện tại.

/home kết nối người sử dụng đến thư mục chủ.

/persistent điều khiển việc duy trì kết nối. Mặc định là các kết nối là không được duy trì.

yes lưu tất cả các kết nối đã được thiết lập và khôi phục chúng vào lần đăng nhập sau.

no không lưu các kết nối đang thiết lập, hoặc các kết nối tiếp sau. Những kết nối đang tồn tại sẽ được khôi phục vào lần đăng nhập sau. Dùng /delete để xóa những thiết lập trong /persistent.

NET VIEW
Công dụng
Hiển thị danh sách các tên miền, danh sách tên máy hoặc danh sách tài nguyên đã chia sẽ trên một máy.
Cú pháp
net view [\\computername | /domain[:domainname]]
net view /network:nw [\\computername]

không có tham số hiển thị danh sách các máy trên tên miền hiện tại.

\\computername tên máy cần hiển thị danh sách tài nguyên đã chia sẽ.

/domain[:domainname] chỉ định tên miền cần hiển thị danh sách các máy tính sẵn sàng. Nếu không chỉ định tên miền nào thì sẽ hiển thị tất cả các tên miền trên mạng.

/network:nw hiển thị tất cả các máy chủ sẵn sàng trên mạng Netware. Nếu nhập tên máy thì hiển thị tài nguyên đã chia sẽ trên máy đó.

NETSTAT
Công dụng
Hiển thị tình hình hoạt động của các giao thức và các kết nối TCP/IP hiện tại.
Cú pháp
netstat [-a] [-e] [-n] [-s] [-p protocol] [-r] [interval]
-a hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe.

-e hiển thị các thông kê về Enthernet.

-n hiển thị địa chỉ và số cổng dưới định dạng số.

-s hiển thị trạng thái của từng giao thức.

-p protocol hiển thị các kết nối giao thức được chỉ tên TCP hoặc UDP.

-r hiển thị nội của bảng lộ trình.

interval không thời gian tính bằng giây trễ giữa các hiển thị.

NET USER
Công dụng
Tạo mới, chỉnh sửa hoặc hiển thị thông tin về tài khoản người sử dụng.
Cú pháp
net user [username [password | *] [options]] [/domain]
net user username {password | *} /add [options] [/domain]

net user username [/delete] [/domain]

không có tham số liệt kê tất cả các người dùng trên máy.

username tên người dùng trên máy cần tạo mới, chỉnh sửa hoặc hiển thị thông tin. Tên người dùng tối đa 20 ký tự.

password mật khẩu cấp cho người dùng mới hoặc thay đổi mật khẩu của người dùng đang có. Số ký tự tối thiểu của mật khẩu phải lớn hơn giá trị đã thiết lập trong tham số /minpwlen của lệnh net accounts nếu có. Không nên dùng mật khẩu quá dài dẫn đến khó khăn trong quá trình bạn đăng nhập vào các máy khác trên mạng.

* để ẩn mật khẩu tức thay vì nhập mật khẩu trực tiếp bạn chỉ cần nhập dấu hoa thị khi lệnh thực hiện sẽ có dòng thông báo yêu cầu bạn nhập mật khẩu vào.

/domain tên miền chính trên máy.

/add thêm người dùng mới vào cơ sở dữ liệu tài khoản người dùng

/delete xóa người dùng.

options bao gồm các thiết lập sau:

/active: {yes | no} cho phép dùng hay vô hiệu hóa người dùng đã nêu tên. Mặc định là yes.

/comment:”textb cung cấp lời chú thích cho người dùng, chú thích dài khoảng 48 ký tự và phải được đặt trong dấu nháy kép (“).

/countrycode:nnn mã số của ngôn ngữ sử dụng để trợ giúp cho người dùng hoặc thông báo lỗi. Mặc định là 0, sử dụng ngôn ngữ chung của toàn hệ thống.

/expires: {date | never } nhập một giá trị ngày tháng date hết hạn sử dụng của người dùng. Giá trị date phải nhập đúng định dạng ngày tháng của hệ thống đã thiết lập trong Regional Options. Ví dụ máy bạn dùng ngôn ngữ tiếng Anh thì định dạng ngày là M/d/yyyy, tiếng Việt dd/MM/yyyy…. Mặc định là nerver tức không giới hạn ngày hết hạn.

/fullname:”name” nhập tên đầy đủ của người dùng, tên này chỉ để hiển thị trong các ứng dụng không liên quan đến việc đăng nhập của người dùng và bạn phải đặt nó trong dấu nháy kép (“).

/homedir:path chỉ định thư mục chủ của ngừơi dùng, đường dẫn phải tồn tại.

/passwordchg:{yes | no} cho phép người dùng thay đổi mật khẩu của riêng họ hay không. Mặc định là yes.

/passwordreq:{yes | no} cho phép một tài khoản người dùng có một mật khẩu hay không. Mặc định là yes.

/profilepath:[path] thiết lập đường dẫn hiện trạng đăng nhập của người dùng, đây là một đường dẫn trong registry.

/scriptpath:path thiết lập đường dẫn các script đăng nhập của người dùng. Giá trị path không phải là đường dẫn tuyệt đối mà phải là đường dẫn tương đối chỉ tới %systemroot%\System32\Repl\Import\Scripts.

/times:{times | all} chỉ định thời gian cho phép người dùng sử dụng máy tính. Giá trị times có thể một khoảng thời gian tính bằng giờ (hệ 12 giờ phải thêm am hoặc pm), bằng thứ trong tuần (thứ có thể viết tắt như: M,T,W,Th,F,Sa,Su). Các giá trị liên quan nhau cách nhau bằng dấu (,), không liên quan cách nhau bằng dấu (wink.gif. Một giá trị times trống thì người dùng này không bao giờ sử dụng được máy. Không dùng khoảng trống khi nhập giá trị times.

/usercomment:”text” thêm một chú thích cho tài khoản người dùng, lời chú thích phải đặt trong dấu nháy kép.

/workstations:{computername[,...] | *} chỉ định 1 đến 8 máy trạm mà người dùng có thể đăng nhập trên mạng. Mỗi tên máy cách nhau bằng dấu (,). Nếu không liệt kê hoặc nhập * thì người dùng có thể đăng nhập từ bất kỳ máy nào trên mạng.

NET SHARE

Công dụng
Tạo mới, xóa hoặc hiển thị các tài nguyên được chia sẽ trên máy.
Cú pháp
net share sharename
net share sharename=drive:path [/users:number | /unlimited] [/remark:"text"]

net share sharename [/users:number | unlimited] [/remark:"text"]

net share {sharename | drive:path} /delete

không có tham số hiển thị thông tin của tất cả các tài nguyên đang chia sẽ trên máy cục bộ.

sharename tên hiển thị trên mạng của thư mục được chia sẽ. Nếu không có tham số thì lệnh sẽ hiện thị thông tin về tài nguyên sharename.

drive:path đường dẫn đầy đủ của thư mục cần chia sẽ trên máy cục bộ.

/users:number chỉ định số người được phép truy cập cùng lúc vào tài nguyên đã chia sẽ.

/unlimited không hạn chế số người truy cập cùng lúc vào tài nguyên đã chia sẽ.

/remark:”text” thêm lời chú thích cho tài nguyên đựơc chia sẽ, đặt lời chú thích trong dấu nháy kép.

/delete ngắt việc chia sẽ tài nguyên.

IPCONFIG
Công dụng
Hiển thị tất cả các giá trị đã đựơc thiết lập cho mạng dùng giao thức TCP/IP hiện tại trên máy bạn. Lệnh này được dùng phổ biến trên hệ thống dùng giao thức cấp phát địa chỉ động (DHCP) để giúp người dùng kiểm tra cấu hình hiện tại mà DHCP đang thiếp lâp cho hệ thống.

Cú pháp
ipconfig [/all | /renew [adapter] | /release [adapter]]
all hiển thị tất cả thông tin có thể. Nếu không có tham số này, ipconfig chỉ hiển thị địa chỉ IP, mặc nạ mạng (subnet mask), và cổng nối mặc định (default getway) cho mỗi card mạng gắn trên máy.

/renew [adapter] yêu cầu DHCP cấp phát địa chỉ mới.

/release [adapter] thoát khỏi các thiết lập của DHCP. Thiết lập này không có tác dụng trên hệ thống cụ bộ, nó chỉ có tác dụng trên máy khách dùng DHCP.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét